Hướng dẫn cách hạch toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng

1512 lượt xem


Hướng dẫn cách hạch toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng

 

Trong trường hợp chiết khấu thanh toán thì kế toán phải hạch toán như thế nào? Ở bài viết dưới đây, chúng tôi xin hướng dẫn cách hạch toán chiết khấu thanh toán với cả 2 trường hợp là chiết khấu cho khách hàng và được hưởng.

 

Chiết khấu thanh toán Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

 

Chú ý: Chiết khấu thanh toán là tính trên số tiền thanh toán nên bao gồm cả thuế GTGT

 

 

– Khoản chiết khấu thanh toán không liên quan gì đến hàng hóa mà chỉ liên quan đến thời hạn thanh toán và thỏa thuận giữa người mua và người bán nên không thể ghi giảm giá trị hàng hóa, tăng giá vốn được.

 

– Chiết khấu thanh toán không được ghi giảm giá trên hóa đơn. Khoản này tương đương với chi phí lãi vay và thu nhập tài chính (tương đương lãi suất đi vay), thực gia có ý kiến cho rằng nó là chi phí bán hàng – điều này vẫn còn đang được nhiều chuyên gia tranh cãi.

 

– Người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu thanh toán. Căn cứ vào phiếu thu, chi 2 bên hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:

 

Bên bán: Căn cứ vào phiếu chi

 

Nợ 635

 

    Có 131 (nếu bù trừ luôn vào khoản phải thu)

 

    Có 111, 112: ( nếu trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)

 

Bên mua: Căn cứ vào phiếu thu

 

Nợ 331 (Nếu giảm trừ công nợ)

 

Nợ 111, 112: (Nếu nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản)

 

     Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính

 

Ví dụ: Công ty A xuất hàng hoá bán cho Công ty B với tổng giá thanh toán là 100.000.000. Công ty B đã thành toán bằng chuyển khoản. Do Khách hàng thanh toán sớm nên được chiết khấu thanh toán 1% và Công ty A đã thanh toán bằng chuyển khoản.

 

Cách hach toán chiết khấu thanh toán như sau:

 

1. Bên bán:


– Phản ảnh khoản chiết khấu thanh toán 1%:


Nợ TK 635 : 1% x 100.000.000 = 1.000.000


Có TK 112 : 1% x 110.000.000 = 1.000.000

 

2. Bên mua:


Nợ 112:  1.000.000


Có 515: 1.000.000

 

Bài viết liên quan

KHI NÀO CHỐT SỐ LIỆU LẬP BÁO CÁO KẾ TOÁN THUẾ ?

661 lượt xem

Những lỗi về hóa đơn và mức xử phạt như thế nào?

1588 lượt xem

Trường hợp giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

22916 lượt xem

QUY ĐỊNH VỀ THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2023

808 lượt xem

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng mới nhất năm 2023

14936 lượt xem

Đăng ký học

Nhập đầy đủ thông tin

Tin tức nổi bật

Phần mềm kế toán MISA SME 2023

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 cung cấp mọi góc nhìn về tình hình tài chính doanh nghiệp

Nhập liệu tự động và kiểm soát tính hợp lệ từ các giao dịch ngân hàng, hóa đơn, mã số thuế… Là một phần mềm đơn giản, thông minh và đôi lúc thật kỳ diệu.

PHẦN MỀM HTKK 5.1.8 MỚI NHẤT NĂM 2024

Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.1.8 cập nhật địa bàn hành chính thuộc tỉnh Thanh Hóa, Bắc Giang đồng thời cập nhật một số nội dung phát sinh trong quá trình triển khai HTKK 5.1.7, cụ thể như sau:

PHẦN MỀM HTKK 5.1.7 MỚI NHẤT

HTKK (Hỗ trợ kê khai thuế) là phần mềm giúp hỗ trợ kê khai thuế qua mạng cho người nộp thuế và các doanh nghiệp. Phần mềm HTKK được Tổng cục thuế phát hành miễn phí cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ kê khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra, mà không cần phải trực tiếp đi tới cơ quan thuế như trước nữa.

PHẦN MỀM HTKK 4.6.3 MỚI NHẤT

Bắt đầu từ ngày 26/12/2021, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 4.6.3 thay cho các phiên bản trước đây.

 

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Khoản 2 Điều 71 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: