Chế độ thai sản cho chồng 2018

2803 lượt xem


 

Chế độ thai sản cho chồng năm 2018, điều kiện hưởng chế độ thai sản cho lao động nam có vợ sinh con, hồ sơ cần chuẩn bị, nơi nộp hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ để được hưởng trợ cấp thai sản đối với chồng khi vợ sinh con.

 

Chế độ thai sản 2018 cho chồng 

 

 

 

Theo khoản 2 điều 34 Luật bảo hiểm xã hội 58/2014/QH13 lao động nam đang đang tham gia bảo hiểm xã hội (không quy định đã tham gia được bao nhiêu tháng) khi vợ sinh con được nghỉ việc và hưởng chế độ thai sản cho chồng như sau:

 

1. Được nghỉ tối đa 07 ngày làm việc nếu vợ sinh con phải mổ, sinh con dưới 32 tuần.

 

2. Được nghỉ tối đa 10 ngày làm việc khi sinh đôi và sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được phép nghỉ thêm 03 ngày.

 

3. Trường hợp sinh đôi trở lên mà phải mổ thì được nghỉ tối đa 14 ngày.

 

4. Các trường hợp khác được nghỉ không quá 05 ngày làm việc.

 

Thời gian nghỉ việc hưởng thai sản cho chồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày vợ sinh con.

 

Chế độ thai sản cho chồng khi vợ không tham gia bảo hiểm xã hội (bhxh)

 

Theo Điều 38 luật BHXH 2014 quy định trường hợp hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con đối với chồng:

 

1. Trường hợp chỉ có cha tham gia bhxh.

 

2. Mẹ tham gia BHXH nhưng chưa đủ từ 06 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh để được hưởng thai sản như quy định.

 

Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con

 

Để được hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con yêu cầu chồng phải đang tham gia BHXH và đóng BHXH ít nhất đủ từ 06 tháng trong vòng 12 tháng trước khi vợ sinh con.

 

Mức hưởng trợ cấp một lần với chồng khi vợ sinh con

 

Khi chồng có vợ sinh con thỏa mãn các điều kiện theo quy định như trên ngoài chế độ nghỉ phép như trường hợp vợ sinh con thì còn được hưởng trợ cấp một lần từ bhxh bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

 

Mức lương cơ sở từ 01/07/2018 là 1.390.000đ.

 

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng

 

1. Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con.

 

2. Trong trường hợp vợ sinh mổ hoặc sinh con dưới 32 tuần thì phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở y tế.

 

Nơi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho chồng

 

Tại cơ quan làm việc của lao động nam.

 

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

 

Trong vòng 45 ngày kể từ ngày lao động nam quay trở lại làm việc , trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người lao động doanh nghiệp có trách hoàn thiện hồ sơ và gửi tới cơ quan BHXH nơi đơn vị đang đóng BHXH giải quyết.

 

Nguồn: ST-

 

Bài viết liên quan

LUẬT THUẾ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

910 lượt xem

Mức thuế suất Thuế GTGT áp dụng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023

26029 lượt xem

Những việc cần làm ngay khi đổi tên công ty năm 2023

1697 lượt xem

Các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động năm 2023

26210 lượt xem

TĂNG LƯƠNG CÔNG CHỨC ÁP DỤNG TỪ 1/7/2023

26584 lượt xem

Đăng ký học

Nhập đầy đủ thông tin

Tin tức nổi bật

Phần mềm kế toán MISA SME 2023

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 cung cấp mọi góc nhìn về tình hình tài chính doanh nghiệp

Nhập liệu tự động và kiểm soát tính hợp lệ từ các giao dịch ngân hàng, hóa đơn, mã số thuế… Là một phần mềm đơn giản, thông minh và đôi lúc thật kỳ diệu.

PHẦN MỀM HTKK 5.1.8 MỚI NHẤT NĂM 2024

Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.1.8 cập nhật địa bàn hành chính thuộc tỉnh Thanh Hóa, Bắc Giang đồng thời cập nhật một số nội dung phát sinh trong quá trình triển khai HTKK 5.1.7, cụ thể như sau:

PHẦN MỀM HTKK 5.1.7 MỚI NHẤT

HTKK (Hỗ trợ kê khai thuế) là phần mềm giúp hỗ trợ kê khai thuế qua mạng cho người nộp thuế và các doanh nghiệp. Phần mềm HTKK được Tổng cục thuế phát hành miễn phí cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ kê khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra, mà không cần phải trực tiếp đi tới cơ quan thuế như trước nữa.

PHẦN MỀM HTKK 4.6.3 MỚI NHẤT

Bắt đầu từ ngày 26/12/2021, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 4.6.3 thay cho các phiên bản trước đây.

 

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Khoản 2 Điều 71 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: