Những đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử. Áp dụng từ ngày 01/07/2018.

1968 lượt xem


Căn cứ theo Điều 11 của Dự thảo nghị định quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP đã đề cập đến 8 đối tượng bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 1/7/2018.

Theo đó, 8 đối tượng bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 1/7/2018 như sau:


Đối tượng 1, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đang sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế trước ngày 01/012018 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính thì tiếp tục sử dụng HĐ ĐT có mã của cơ quan thuế từ ngày 01/01/2018.


Đối tượng 2, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh thuộc đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày 01/01/2018 thực hiện chuyển đổi để sử dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ của doanh nghiệp hoặc HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ có mã của cơ quan thuế từ ngày 01/07/2018.


Đối tượng 3, tổ chức kinh doanh có mã số thuế đang sử dụng hóa đơn giấy in từ hệ thống máy tính trước ngày 01/01/2018 nhưng không sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi để sử dụng hóa đơn điện tửcó mã của cơ quan thuế từ ngày 01/07/2018.


Đối tượng 4, các doanh nghiệp vi phạm về quản lý, sử dụng hóa đơn; doanh nghiệp có rủi ro cao về việc chấp hành pháp luật thuế sử dụng hóa đơn điện tửcó mã của cơ quan thuế.


Đối tượng 5, doanh nghiệp mới thành lập nếu không sử dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ của doanh nghiệp, không mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì sử dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ có mã của cơ quan thuế trong thời gian 06 tháng. Hết thời gian 6 tháng doanh nghiệp chuyển sang sử dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ của doanh nghiệp hoặc HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ có mã của cơ quan thuế thông qua T-Van.


Đối tượng 6, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn nếu không sử dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ của doanh nghiệp thì được cơ quan thuế hỗ trợ để sử dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ có mã của cơ quan thuế.


Đối tượng 7, các hộ kinh doanh theo lộ trình của Bộ Tài chính. Theo đó, giao Bộ Tài chính hướng áp dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ có mã của cơ quan thuế hỗ trợ để sử dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ có mã của cơ quan thuế.


Đối tượng 8, các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng thì cơ quan thuế dịch vụ cấp lẻ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ có mã của cơ quan thuế.

-ST

Bài viết liên quan

Mức thuế suất Thuế GTGT áp dụng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023

16954 lượt xem

Những việc cần làm ngay khi đổi tên công ty năm 2023

1005 lượt xem

Các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động năm 2023

22246 lượt xem

TĂNG LƯƠNG CÔNG CHỨC ÁP DỤNG TỪ 1/7/2023

16524 lượt xem

Quy định nội dung trên Hoá đơn và có được Lập hoá đơn bằng tiếng nước ngoài không?

824 lượt xem

Đăng ký học

Nhập đầy đủ thông tin

Tin tức nổi bật

Phần mềm kế toán MISA SME 2023

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 cung cấp mọi góc nhìn về tình hình tài chính doanh nghiệp

Nhập liệu tự động và kiểm soát tính hợp lệ từ các giao dịch ngân hàng, hóa đơn, mã số thuế… Là một phần mềm đơn giản, thông minh và đôi lúc thật kỳ diệu.

PHẦN MỀM HTKK 5.1.8 MỚI NHẤT NĂM 2024

Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.1.8 cập nhật địa bàn hành chính thuộc tỉnh Thanh Hóa, Bắc Giang đồng thời cập nhật một số nội dung phát sinh trong quá trình triển khai HTKK 5.1.7, cụ thể như sau:

PHẦN MỀM HTKK 5.1.7 MỚI NHẤT

HTKK (Hỗ trợ kê khai thuế) là phần mềm giúp hỗ trợ kê khai thuế qua mạng cho người nộp thuế và các doanh nghiệp. Phần mềm HTKK được Tổng cục thuế phát hành miễn phí cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ kê khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra, mà không cần phải trực tiếp đi tới cơ quan thuế như trước nữa.

PHẦN MỀM HTKK 4.6.3 MỚI NHẤT

Bắt đầu từ ngày 26/12/2021, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 4.6.3 thay cho các phiên bản trước đây.

 

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Khoản 2 Điều 71 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: