NHỮNG LƯU Ý VỀ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN VÀ THUẾ TNDN NĂM 2020

1923 lượt xem


Theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành thì có một số điểm mới cần lưu ý khi quyết toán thuế đối với người nộp thuế cần thực hiện như sau:

 

QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN:

 

Thời hạn:

 

- Đối với tổ chức, DN, NNT trả thu nhập: Ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3/2021).

 

- Đối với cá nhân trực tiếp QTT với cơ quan thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Đối với cá nhân có số thuế đề nghị hoàn thì có thể nộp bất kỳ thời điểm nào mà không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với hành vi chậm nộp hồ sơ.

 

Lưu ý khi thực hiện kê khai QTT TNCN:

 

- Về mức giảm trừ gia cảnh: Trường hợp các tháng/quý thuộc kỳ tính thuế năm 2020 NNT đã tạm nộp TNCN từ tiền lương, tiền công theo mức giảm trừ gia cảnh cũ (9 triệu đồng/ tháng đối với người nộp thuế và 3,6 triệu đồng/ tháng đối với mỗi người phụ thuộc) thì khi QTT TNCN, NNT xác định lại số thuế TNCN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2020 theo mức giảm trừ gia cảnh mới, cụ thể:

 

              Đối với cá nhân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng

              Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng/người.

 

Quy định miễn thuế TNCN, không phải nộp tờ khai QTT TNCN:

 

- Miễn thuế TNCN đối với cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau QTT TNCN từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống; đồng thời, cá nhân không phải nộp hồ sơ QTT TNCN.

 

QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN:

 

Thời hạn:

 

- DN có năm tài chính trùng năm dương lịch: Ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3/2021).

 

- DN có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

 

Kê khai thuế TNDN:

 

- Xác định, kê khai đủ thông tin tại Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN); Trong đó lưu ý đến một số chỉ tiêu sau: (1) Chỉ tiêu [04] - Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất; Chỉ tiêu [05] - Tỷ lệ (%) của ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ doanh thu cao nhất trên tổng doanh thu của kỳ tính thuế.

 

- Xác định, kê khai thông tin giao dịch liên kết: DN lưu ý xác định chính xác đối tượng phải kê khai, thực hiện kiểm soát và kê khai đầy đủ thông tin giao dịch liên kết, xác định đúng chi phí lãi vay được trừ (mức khống chế 30%) khi tính thuế TNDN theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ để hạn chế sai sót.

 

- Xác định, kê khai giảm thuế TNDN của năm 2020 theo Nghị quyết 116/2020/QH14: Trường hợp tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng thì DN được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế TNDN năm 2020, một số lưu ý:

 

Tổng doanh thu năm 2020 làm căn cứ xác định đối tượng áp dụng được giảm thuế là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế TNDN năm 2020 của DN bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 

Khi lập hồ sơ khai thuế, DN kê khai số thuế TNDN được giảm trên các mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) và trên Phụ lục thuế TNDN được giảm ban hành kèm theo Nghị định 114/2020/ND-CP.

 

Số thuế TNDN được giảm được tính trên số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2020, sau khi đã trừ đi số thuế TNDN mà DN đang được hưởng ưu đãi theo quy định.

 

Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch, trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế TNDN xác định theo năm tài chính áp dụng quy định tại Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                      

Bài viết liên quan

LUẬT THUẾ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

911 lượt xem

Mức thuế suất Thuế GTGT áp dụng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023

26030 lượt xem

Những việc cần làm ngay khi đổi tên công ty năm 2023

1697 lượt xem

Các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động năm 2023

26210 lượt xem

TĂNG LƯƠNG CÔNG CHỨC ÁP DỤNG TỪ 1/7/2023

26584 lượt xem

Đăng ký học

Nhập đầy đủ thông tin

Tin tức nổi bật

Phần mềm kế toán MISA SME 2023

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 cung cấp mọi góc nhìn về tình hình tài chính doanh nghiệp

Nhập liệu tự động và kiểm soát tính hợp lệ từ các giao dịch ngân hàng, hóa đơn, mã số thuế… Là một phần mềm đơn giản, thông minh và đôi lúc thật kỳ diệu.

PHẦN MỀM HTKK 5.1.8 MỚI NHẤT NĂM 2024

Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.1.8 cập nhật địa bàn hành chính thuộc tỉnh Thanh Hóa, Bắc Giang đồng thời cập nhật một số nội dung phát sinh trong quá trình triển khai HTKK 5.1.7, cụ thể như sau:

PHẦN MỀM HTKK 5.1.7 MỚI NHẤT

HTKK (Hỗ trợ kê khai thuế) là phần mềm giúp hỗ trợ kê khai thuế qua mạng cho người nộp thuế và các doanh nghiệp. Phần mềm HTKK được Tổng cục thuế phát hành miễn phí cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ kê khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra, mà không cần phải trực tiếp đi tới cơ quan thuế như trước nữa.

PHẦN MỀM HTKK 4.6.3 MỚI NHẤT

Bắt đầu từ ngày 26/12/2021, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 4.6.3 thay cho các phiên bản trước đây.

 

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Khoản 2 Điều 71 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: