Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 1/2017

1544 lượt xem


7 trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Nghị định quy định về lệ phí môn bài 139/2016/NĐ-CPngày 04/10/2016 có hiệu lực từ 01/01/2017, trong đó quy định 7 trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban dân tộc.

 

Xử phạt xe máy không chính chủ

Nghị định 171 thay thế cho Nghị định 71 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, quy định mức phạt mới áp dụng từ đầu năm 2014.

Thay đổi lớn nhất trong Nghị định mới liên quan đến quy định xử phạt xe không chính chủ, cụ thể Nghị định đã lùi thời hạn xử phạt với nội dung này với môtô, xe máy từ 1/1/2017.

Mức phạt với hành vi này cũng được thay đổi, thấp hơn Nghị định 71. Việc không sang tên, đổi chủ môtô, xe máy là 100.000 đến 200.000 đồng và 200.000 đến 400.000 đồng.

 

Phí cấp lại biển số là 100 nghìn đồng

Theo Thông tư 229/2016 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, áp dụng từ 1/1, các mức phí cấp mới, cấp đổi được giữ nguyên như trước đây, riêng trường hợp giấy đăng ký hoặc biển số bị mất, chủ phương tiện muốn được cấp lại phải đóng phí 100.000 đồng.

Việc cấp lại chỉ áp dụng với trường hợp giấy đăng ký hoặc biển số bị mất.

 

Lệ phí cấp mới thẻ Căn cước công dân 30.000 đồng

Theo Thông tư số 256/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân có hiệu lực từ 1/1/2017, mức thu lệ phí cấp mới, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau: Công dân từ 16 tuổi trở lên làm thủ tục cấp mới thẻ Căn cước công dân; đổi thẻ Căn cước công dân khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi, 60 tuổi; chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân, mức thu 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu, mức thu 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam mức phí 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

 

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này).

  • Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Đối với trường hợp khai lệ phí trước bạ điện tử, hồ sơ như sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 nêu trên; và

  • Các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Trường hợp quy trình phối hợp liên thông của các cơ quan nhà nước thực hiện thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.

Ngoài ra, Nghị định cũng quy định về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) từ ngày 01/01/2017.

Nghị định 140/2016/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.

Bài viết liên quan

Mức thuế suất Thuế GTGT áp dụng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023

17260 lượt xem

Những việc cần làm ngay khi đổi tên công ty năm 2023

1023 lượt xem

Các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động năm 2023

22304 lượt xem

TĂNG LƯƠNG CÔNG CHỨC ÁP DỤNG TỪ 1/7/2023

16764 lượt xem

Quy định nội dung trên Hoá đơn và có được Lập hoá đơn bằng tiếng nước ngoài không?

835 lượt xem

Đăng ký học

Nhập đầy đủ thông tin

Tin tức nổi bật

Phần mềm kế toán MISA SME 2023

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 cung cấp mọi góc nhìn về tình hình tài chính doanh nghiệp

Nhập liệu tự động và kiểm soát tính hợp lệ từ các giao dịch ngân hàng, hóa đơn, mã số thuế… Là một phần mềm đơn giản, thông minh và đôi lúc thật kỳ diệu.

PHẦN MỀM HTKK 5.1.8 MỚI NHẤT NĂM 2024

Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.1.8 cập nhật địa bàn hành chính thuộc tỉnh Thanh Hóa, Bắc Giang đồng thời cập nhật một số nội dung phát sinh trong quá trình triển khai HTKK 5.1.7, cụ thể như sau:

PHẦN MỀM HTKK 5.1.7 MỚI NHẤT

HTKK (Hỗ trợ kê khai thuế) là phần mềm giúp hỗ trợ kê khai thuế qua mạng cho người nộp thuế và các doanh nghiệp. Phần mềm HTKK được Tổng cục thuế phát hành miễn phí cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ kê khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra, mà không cần phải trực tiếp đi tới cơ quan thuế như trước nữa.

PHẦN MỀM HTKK 4.6.3 MỚI NHẤT

Bắt đầu từ ngày 26/12/2021, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 4.6.3 thay cho các phiên bản trước đây.

 

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Khoản 2 Điều 71 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: