Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2018 mới nhất - BHXH

2526 lượt xem


 

Theo đó mức đóng BHXH 2018 như sau: (tính từ 1/1/2018)

 

Cụ thể:

- Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2018 là 25,5%, trong đó doanh nghiệp đóng 17,5%, lao động đóng 8%

- Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2018 là 4,5%, trong đó doanh nghiệp đóng 3%, lao động đóng 1,5%

- Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2018 là 2%, trong đó doanh nghiệp đóng 1%, lao động đóng 1%

- Doanh nghiệp đóng thêm tiền kinh phí công đoàn năm 2018 là 2%

 

=> Tỉ lệ trích các khoản bảo hiểm năm 2018:

    - Người lao động: 10,5%

    - Doanh nghiệp: 21,5%

1. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2018

Mức lương dùng để đóng BHXH năm 2018 là lương cơ bản cộng các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương này phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
 

Mức lương tối thiểu vùng năm 2018 như sau:

  

Đối với lao động đã qua đào tạo thì mức lương này cần nhân thêm với 7%

Với người lao động làm việc trong môi trường độc hại cần nhân thêm 5%

 

Khi đó mức lương tối thiểu dùng để đóng BHXH đối với lao động đã qua đào tạo từ cấp nghề trở nên: Dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học... như sau:

 

 

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2018 đối với công chức, viên chức

Đối với công chức, viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, hưởng lương ngân sách thì mức lương được căn cứ theo mức lương tối thiểu chung và hệ số lương theo bằng cấp, hệ số thâm niên...
 

Mức lương tối thiểu chung năm 2018 là 1.300.000đ/tháng (áp dụng từ 1/7/2017, mức lương tối thiểu chung sẽ được nâng lên thàng 1.390.000đ từ ngày 1/7/2018)

Tỉ lệ trích các khoản bảo hiểm: tương tự đối với khối doanh nghiệp


Khi đó số tiền đóng BHXH như sau:

 

 

3. Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2018

Theo điều 6 của Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 (thay thế QĐ 959/2015/QĐ-BHXH)

"Từ 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.

Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động."

 

Như vậy trong năm 2018 mức tiền lương dùng để đóng bảo hiểm xã hội bao gồm lương, các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác mà người lao động được nhận bao gồm:

Phụ cấp về Điều kiện lao động

Phụ cấp về Tính chất phức tạp của công việc

Phụ cấp về Điều kiện sinh hoạt

Phụ cấp về Mức độ thu hút lao động

Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH như: phụ cấp ăn ca, xăng xe, điện thoại, nhà ở, ốm đau...

 

4. Các đối tượng phải đóng BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc

Điều 4 của Quyết định 595/QĐ-BHXH

 

- Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn

- HĐLĐ xác định thời hạn

- HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

- Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ 01/01/2018);

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

- Người sử dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.

 

5. Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa

- Mức lương tối đa dùng để đóng BHXH bắt buộc, BHYT: bằng 20 lần mức lương tối thiểu chung.

- Mức lương tối đa dùng để đóng BHTN: bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng

Điều 89 luật BHXH 2014

6. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Người lao động đóng toàn bộ với mức 22% từ tiền lương, tiền công tháng (mức thu nhập).

Mức thu nhập tháng dùng để đóng BHXH tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương tối thiểu chung.

Điều 10 của Quyết định 595/QĐ-BHXH

File đính kèm:

Bài viết liên quan

Mức thuế suất Thuế GTGT áp dụng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023

16745 lượt xem

Những việc cần làm ngay khi đổi tên công ty năm 2023

994 lượt xem

Các khoản phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động năm 2023

22023 lượt xem

TĂNG LƯƠNG CÔNG CHỨC ÁP DỤNG TỪ 1/7/2023

16366 lượt xem

Quy định nội dung trên Hoá đơn và có được Lập hoá đơn bằng tiếng nước ngoài không?

823 lượt xem

Đăng ký học

Nhập đầy đủ thông tin

Tin tức nổi bật

Phần mềm kế toán MISA SME 2023

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 cung cấp mọi góc nhìn về tình hình tài chính doanh nghiệp

Nhập liệu tự động và kiểm soát tính hợp lệ từ các giao dịch ngân hàng, hóa đơn, mã số thuế… Là một phần mềm đơn giản, thông minh và đôi lúc thật kỳ diệu.

PHẦN MỀM HTKK 5.1.8 MỚI NHẤT NĂM 2024

Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.1.8 cập nhật địa bàn hành chính thuộc tỉnh Thanh Hóa, Bắc Giang đồng thời cập nhật một số nội dung phát sinh trong quá trình triển khai HTKK 5.1.7, cụ thể như sau:

PHẦN MỀM HTKK 5.1.7 MỚI NHẤT

HTKK (Hỗ trợ kê khai thuế) là phần mềm giúp hỗ trợ kê khai thuế qua mạng cho người nộp thuế và các doanh nghiệp. Phần mềm HTKK được Tổng cục thuế phát hành miễn phí cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ kê khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra, mà không cần phải trực tiếp đi tới cơ quan thuế như trước nữa.

PHẦN MỀM HTKK 4.6.3 MỚI NHẤT

Bắt đầu từ ngày 26/12/2021, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 4.6.3 thay cho các phiên bản trước đây.

 

Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm những tài liệu gì?

Hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Khoản 2 Điều 71 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau: